Tên viết tắt của một vài màng thông dụng và phương pháp biểu diễn độ dày của màng.
Tên viết tắt của một vài màng thông dụng:
Gồm một vài ký tự theo quy định đã được sử dụng rộng rãi để thay thế các tên phức tạp của các loại màng khác nhau:
PE = Polyethylen
LDPE = Low Density Polyethylen
MDPE = Medium Density Polyethylen
HDPE = High Density Polyethylen
PET = Polyethylen Terephthalate (Polyester)
PP = Polypropylen
OPP = Oriented Polypropylen
PS = Polystyrene
OPS = Oriented Polystyrene
EPS = Expanded Polystyrene hoặc Foamed Polystyrene
SAN = Styrene Acrylo Nitrile copolymer
ABS = Acrylonitrile Butadiene Styrene copolymer
PA = Polyamide (nylon)
PVC = Polyvinyl Chloride
PVDC = Polyvinylidene Chloride ( Saran)
PVA = Polyvinyl Acetate (PVAC)
PVAL = Polyvinyl Alcohol
CMC = Carboxymethyl Cellulose
CA = Cellulose Acetate
EVA = Ethylene Vinyl AcetateT
PX = Polymethyl Pentene
CAB = Cellulose Asetate – Butyrate
EC = Ethyl Cellulose
Phương pháp biểu diễn độ dày của màng:
Mm | inch | mil | microns | |
0.075 | 0.0029 | 2.95 | 75 | |
0.1 | 0.0039 | 3.93 | 100 | |
0.15 | 0.0059 | 5.90 | 150 | |
Ghi chú: 1mm = 0.039 in; 1 mil = 0.001 in
- Định lượng: màng nhựa cũng có thể được chỉ định bằng định lượng như giấy: g/m2.Mật độ: trọng lượng trên một đơn vị thể tích g/cm3 hoặc g/cc.
- Diện lượng (Yield): diện tích màng có được của một đơn vị trọng lượng khi độ dày của màng là 1 mil (in2/lb/0.001 in) hoặc m2/kg/0.0254mm
Tùy vào yêu cầu đóng gói cụ thể, chúng ta có thể ghép màng phức hợp với những độ dày khác nhau từ những màng đơn để đạt được tối đa những yêu cầu đó.