Tên viết tắt của một vài màng thông dụng và phương pháp biểu diễn độ dày của màng.

08/11/23

Tên viết tắt của một vài màng thông dụng:

Gồm một vài ký tự theo quy định đã được sử dụng rộng rãi để thay thế các tên phức tạp của các loại màng khác nhau:

PE          = Polyethylen

LDPE    = Low Density Polyethylen

MDPE   = Medium Density Polyethylen

HDPE   = High Density Polyethylen

PET      = Polyethylen Terephthalate (Polyester)

PP         = Polypropylen

OPP      = Oriented Polypropylen

PS         = Polystyrene

OPS      = Oriented Polystyrene

EPS      = Expanded Polystyrene hoặc Foamed Polystyrene

SAN     = Styrene Acrylo Nitrile copolymer

ABS      = Acrylonitrile Butadiene Styrene copolymer

PA         = Polyamide (nylon)

PVC      = Polyvinyl Chloride

PVDC   = Polyvinylidene Chloride ( Saran)

PVA      = Polyvinyl Acetate (PVAC)

PVAL    = Polyvinyl Alcohol

CMC     = Carboxymethyl Cellulose

CA         = Cellulose Acetate

EVA       = Ethylene Vinyl AcetateT

PX         = Polymethyl Pentene

CAB      = Cellulose Asetate – Butyrate

EC         = Ethyl Cellulose

Phương pháp biểu diễn độ dày của màng:

Mm inch mil microns  
0.075 0.0029 2.95 75  
0.1 0.0039 3.93 100  
0.15 0.0059 5.90 150  
         

Ghi chú:  1mm = 0.039 in; 1 mil = 0.001 in

  • Định lượng: màng nhựa cũng có thể được chỉ định bằng định lượng như giấy: g/m2.Mật độ: trọng lượng trên một đơn vị thể tích g/cm3 hoặc g/cc.
  • Diện lượng (Yield): diện tích màng có được của một đơn vị trọng lượng khi độ dày của màng là 1 mil (in2/lb/0.001 in) hoặc m2/kg/0.0254mm

Tùy vào yêu cầu đóng gói cụ thể, chúng ta có thể ghép màng phức hợp với những độ dày khác nhau từ những màng đơn để đạt được tối đa những yêu cầu đó.